- Bạch hoa xà thiệt thảo Hedyotis diffusa Willd. Rubiaceae
- Bồ bồ Adenosma indianum (Lour.) Merr. Scrophulariaceae
BỒ BỒ (Adenosma indianum (Lour.) Merr.)
Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Tên khác: Chè đồng, Chè nội, Chè cát, Chè trạng, Nhân trần.
Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Tên khác: Chè đồng, Chè nội, Chè cát, Chè trạng, Nhân trần.
Mô tả:Cây cỏ, sống một năm, cao 20-60cm; cành non có lông, sau nhẵn. Lá mọc đối, có cuống ngắn, hình mác, mép khía răng, có lông. Hoa nhỏ, màu tím mọc tụ tập thành hình đầu ở ngọn. Quả nang, nhiều hạt nhỏ. Toàn cây có tinh dầu thơm.
Mùa hoa quả: Tháng 4 - 7.
Phân bố: cây mọc hoang ở ven đồi, bờ ruộng ở miền núi.
Đặc điểm sinh học:
- Mọc hoang ven đồi, bờ ruộng ở miền núi và vùng cát.
- Chịu hạn tốt, ưa sáng, chịu được đất hơi chua.
Bộ phận dùng: Toàn cây, trừ rễ.
Công dụng: Kháng khuẩn, lợi mật, lợi tiểu, kích thích tiêu hóa. Dùng chữa viêm gan do virus, các chứng vàng da, tiểu tiện ít, vàng đục, sốt, nhức mắt, chóng mặt, phụ nữ kém ăn sau khi đẻ. Ngày dùng 10-20g, dạng thuốc sắc, cao, xirô, viên.
Cách trồng và chăm sóc:
* Cách trồng:
- Thu hạt vào tháng 7.
- Gieo thẳng trên các luống đất tơi xốp, đủ ẩm.
* Chăm sóc:
- Thường xuyên tưới nước cho đất ẩm.
- Làm cỏ, xới xáo.
Kỹ thuật thu hoạch và sơ chế:
- Thu hái vào mùa hạ.
- Thu hái khi cây đang có hoa, rửa sạch, phơi trong râm đến khô.Bành Thanh Hùng, sưu tầm từ các tác giả: Lê Thị Diên, Đỗ Xuân Cẩm, Trần Minh Đức, Dương Viết Tình, Nguyễn Viết Tuân.
Trường Đại học Nông Lâm Huế.- Cát lồi Costus speciosus (Koenig) Smith Costaceae-Mía dò hay còn gọi là cát lồi, đọt đắng, đọt hoàng, tậu chó (Lạng Sơn), củ chóc, (danh pháp hai phần: Costus speciosus) có lẽ là loài thực vật phổ biến nhất thuộc chi Costus (chi Mía dò) của họ Costaceae. Loài này được (J.König) C.Specht mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.[1][2]. Chi Mía dò khác với gừng thông thường ở chỗ chỉ có một hàng lá xếp hình xoắn ốc.
- Chó đẻ răng cưa Phyllanthus urinaria L. Euphorbiaceae
- Dành dành Gardenia jasminoides Ellis Rubiaceae-Dành dành còn có tên khác là chi tử, thuỷ hoàng chi, mác làng cương (Tày)...(danh pháp hai phần: Gardenia jasminoidesEllis, đồng nghĩa: G. augusta)Cây ra hoa vào khoảng tháng 3-5, cho quả vào khoảng tháng 6-10.Cây mọc hoang ở những nơi gần nước. Còn được trồng làm cảnh.
- Cách Premna corymbosa Rottl. ex Willd. Verbenaceae
- 9 Cây trinh nữ Mimosa pudica L. Mimosaceae
- 10 Trắc bá diệp
- 11 Cỏ mần trầu Eleusine indica (L.) Gaertn.f. Poaceae
- 12 Cỏ mực Eclipta prostrata L. Asteraceae
- 13 Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia L. Euphorbiaceae
- 14 Cỏ sữa lá to Euphorbia hirta L. Euphorbiaceae
- 15 Cỏ xước Achyranthes aspera Amaranthaceae
- 16 Cối xay Abutilon indicum (L.) Sweet Malvaceae
- 17 Dâu tằm Morus acidosa Griff. Moraceae
- 18 Dây cứt quạ Gymnopetalum cochinchinense (Lour.) Kurz Cucurbiatceae
- 19 Diếp cá Houttuynia cordata Thunb. Saururaceae
- 20 Đinh lăng Tieghemopanax fruticosus Vig. Araliaceae
- 21 Đu đủ Carica papaya L. Papayaceae
- 22 Gừng Zingiber officinalis Roscoe Zingiberaceae
- 23 Hành nén Allium ascalonicum L. Alliaceae
- 24 Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk Acanthaceae
- 25 Hương nhu trắngHương nhu đỏ Ocimum grarissimum L.Ocimum sanctum L. La
- 26 Ké đầu ngựa Xanthium strumarium L. Asteraceae
- 27 Khế Averrhoa carambola L. Oxalidaceae
- 28 Lá lốt Piperlolot C.DC. Piperaceae
- 29 Lẻ bạn Rhoea discolor (L’Her’) Hance Commelinaceae
- 30 Long nhãn Euphoria longan (Lour) Steud Sapindaceae
- 31 Dây lức Lippia nodiflora (L) Michx Verbenaceae
- 32 Lược vàng Kallifcia Fragranx Commelinaceae
- 33 Mã đề Plantago major L. Plantaginaceae
- 34 Muồng trâu Cassia alata L. Caesalpiniaceae
- 35 Mướp Luffa cylindrica (L.) M.J.Roem Cucurbitaceae
- 36 Vòi voi Heliotropium indicum L. Boraginaceae
- 37 Ngải cứu Artemisia vulgaris L. Asteraceae
- 38 Ngải đen Kaempferia elegans (Wall.)
- 39 Ngải khách
- 40 Nghệ đen Curcuma zedoaria (Berg.) Roscoe Zingiberaceae
- 41 Nghệ tàu
- 42 Nghệ vàng Curcuam domestica Valet Zingiberaceae
- 43 Ngủ trảo Cayratia japonica (Thunb.) Gagnep Vitaceae
- 44 Nha đam (Lô hội) Aloe sp. Liliaceae
- 45 Ô rô Acanthus ilicifolius L. Acanthaceae
- 46 Ổi Psidium guajava L. Myrtaceae
- 47 Ớt Capsicum frutescens L. Solanaceae
- 48 Quỳ Helianthus annuus L. Asteraceae
- 49 Me đất Oxalis corniculata L. Oxalidaceae
- 50 Chuối hoa sen Ensete glaucum (Roxb.) T.F.Cheeseman Musaceae
- 51 Cỏ bạc đầu Kyllinga brevifolia Rottb Cyperaceae
- 52 Cỏ gà Cynodon dactylon Poaceae
- 53 Cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) Beauv. Poaceae
- 54 Rau cần tây Apium graveolens L. Apiaceae
- 55 Rau húng
- 56 Rau má Centella asiatica (L.) Urban Apiaceae
- 57 Húng quế Ocimum basilicum L. Lamiaceae
- 58 Rẻ quạt Dianella ensifolia DC. Liliaceae
- 59 Riềng Alpinia officinarum Hance Zingiberaceae
- 60 Sả Cympopogon sp. Poaceae
- 61 Sài đất Wedelia calendulacea Less. Asteraceae
- 62 Sâm đất Boerhaavia diffusa L.
- 63 Sọ khỉ Khaya senegalenis (Desr.) A.Juss Meliaceae
- 64 Sống đời (thuốc bỏng) Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers Crassulaceae
- 65 Sứ Alstonia scholaris (L.) R.Br. Apocynaceae
- 66 Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica Benn. Urticaceae
- 67 Tía tô Perilla frutescens (L.) Britton Lamiaceae
- 68 Tỏi Allium sativum L. Alliaceae
- 69 Trinh nữ hoàng cung Crinum latifolium L. Amaryllidaceae
- 70 Từ bi (cúc tần) Pluchea indica (L.) Less Asteraceae
- 71 Xích đồng nam Cledrodendron infortunatum L. Verbenaceae
- 72 Bạch đồng nữ Cledrodendron squamatum (fragrans) Vent. Verbenaceae
- 73 Cỏ cú Cyperus rotundus L. Cyperaceae
- 74 Dây chìa vôi Cissus modeccoides Planch. Vitaceae
- 75 Dền gai Amaranthus spinosus L. Amaranthaceae
- 76 Nguyệt quý Murraya paniculata (L.) Jack Rutaceae
- 77 Nhàu Morinda citrifolia L. Rubiaceae
- 78 Tần dày lá Coleus amboinicus Lour. Lamiaceae
- 79
- 80 Vông nem Erythrina variegata L. var. orientalis (L.) Merr. Fabaceae
- 81 Chỉ thiên Elephantopus scaber L. Asteraceae
- 82 Rau sam Portulaca oleracea L. Portulacaceae
- 83 Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G.Don Apocynaceae
- 84 Dây thuốc cá Derris elliptica Benth Papilionaceae
- 85
- 86 Ngò tây Eryngium foetidum L. Apiaceae
- 87 Thù lù Physalis angulata L. Solanaceae
- 88 Nhãn lồng Passiflora foetida L. Passifiloraceae
- .89 Cỏ cứt heo Ageratum conyzoides L. Asteraceae
- 90 Quế cây Cinnamomum loureirii Nees Lauraceae
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét