Vietnamese named : Đơn buốt, Song nha, Đơn kim, rau bộ binh.
Common names : Hairy beggarticks, Spanish needle, Beggar's tick, Cobbler's pegs, Fisi'uli, Kofe tonga, Matakaro
Scientist name : Bidens pilosa L.
Synonyms : Bidens odorata Cav.
Bidens pilosa L. var. bimucronata (Turcz.) Sch. Bip.
Bidens pilosa L. var. minor (Blume) Sherff
Bidens pilosa L. var. pilosa
Family : Asteraceae – Aster family
Group : Dicot
Duration : Annual
Growth Habit : Forb/herb
Kingdom : Plantae – Plants
Subkingdom : Tracheobionta – Vascular plants
Superdivision : Spermatophyta – Seed plants
Division : Magnoliophyta – Flowering plants
Class : Magnoliopsida – Dicotyledons
Subclass : Asteridae
Order : Asterales
Genus : Bidens L. – beggarticks
Species : Bidens pilosa L. – hairy beggarticks
Common names : Hairy beggarticks, Spanish needle, Beggar's tick, Cobbler's pegs, Fisi'uli, Kofe tonga, Matakaro
Scientist name : Bidens pilosa L.
Synonyms : Bidens odorata Cav.
Bidens pilosa L. var. bimucronata (Turcz.) Sch. Bip.
Bidens pilosa L. var. minor (Blume) Sherff
Bidens pilosa L. var. pilosa
Family : Asteraceae – Aster family
Group : Dicot
Duration : Annual
Growth Habit : Forb/herb
Kingdom : Plantae – Plants
Subkingdom : Tracheobionta – Vascular plants
Superdivision : Spermatophyta – Seed plants
Division : Magnoliophyta – Flowering plants
Class : Magnoliopsida – Dicotyledons
Subclass : Asteridae
Order : Asterales
Genus : Bidens L. – beggarticks
Species : Bidens pilosa L. – hairy beggarticks
Rau bô binh còn có tên gọi là tử tô hoang, tiểu quỷ châm, cương hoa thảo, đơn kim, đơn buốt, cúc áo,... là cây thảo mọc hoang, thường thấy ở ven đường, bờ ruộng, bãi hoang quanh nhà. Thân và cành đều có những rãnh chạy dọc, có lông.
Lá mọc đối, cuống dài, lá chét hình mác, phía đáy hơi tròn, cuống ngắn, mép lá chét có răng cưa to thô. Cụm hoa hình đầu, màu vàng, mọc đơn độc hay từng đôi một ở nách lá hay đầu cành. Quả bế hình thoi, 3 cạnh, không đều, dài 1cm, trên có rãnh chạy dọc.
Theo y học cổ truyền, rau bô binh có vị ngọt nhạt, tính bình. Có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán ứ, tiêu thũng. Dùng chữa cảm, cúm, họng sưng đau, viêm ruột, trẻ nhỏ cam tích, chấn thương, mẩn ngứa, lở loét...
Thân và cành bô binh đều có những rãnh chạy dọc, có lông mọc nhiều ở bờ ruộng, ven đường |
Một số bài thuốc thường dùng:
Chữa đau lưng do làm gắng sức: Rau bô binh 150-180g, rửa sạch sắc lấy nước, thêm 250g đại táo, đường đỏ và chút rượu trắng, nấu nhỏ lửa cho đến khi táo chín nhừ; Chia 4-5 lần uống trong 2 ngày, uống liền 7-10 ngày.
Chữa mẩn ngứa do dị ứng thời tiết: Rau bô binh 100-200g, nấu với 4-5 lít nước tắm, đồng thời lấy bã xát kỹ lên vết mẩn. Thường chỉ dùng 1-2 lần là có kết quả.
Chữa chấn thương phần mềm nhẹ, tụ máu đau nhức: Rau bô binh cả lá và hoa, lá cây đại, mỗi vị 10-15g, giã nát, băng đắp vào chỗ đau, ngày 1-3 lần.
Chữa đau răng, sâu răng: Rau bô binh cả hoa và lá, rửa sạch cho vào ít muối, giã nhỏ đặt vào chỗ đau. Hoặc lấy rau bô binh 50g, rửa sạch, ngâm với 250ml rượu trắng (theo tỷ lệ 1/5). Trường hợp bị đau răng, ngậm trong miệng một lúc rồi nhổ đi.
Chữa viêm họng do lạnh: Rau bô binh cả hoa và lá, kim ngân hoa, sài đất, lá húng chanh, cam thảo đất, mỗi thứ 10-15g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 lần. Dùng trong 5-7 ngày.
Chữa đau nhức do phong thấp: Rau bô binh 30-60g, rửa sạch sắc nước uống, chia 2 lần uống trong ngày. Dùng 10-15 ngày.
Chữa trẻ nhỏ cam tích: Rau bô binh 15g, gan lợn 30-60g. Rửa sạch lá rau bô binh rồi cho lá xuống đáy nồi, đổ ngập nước, đặt gan lên phía trên hấp chín, ngày chia 2 lần, ăn liền 5-7 ngày.
Cần phân biệt rau bô binh với một cây khác có tên là đơn buốt hay đơn kim hay quỷ trâm thảo (Bidens bipinnata L., cùng họ cúc) cũng mọc hoang khắp nơi. Cây đơn buốt chỉ khác cây rau bô binh ở chỗ số lá kép nhiều hơn 3, cụm hoa hình đầu, màu vàng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét