Vietnamese Balm
Kinh giới việt nam
Elsholtzia ciliata ( Thunb.) Hyland.
Lamiaceae
Đại cương :
Elsholtzia ciliata, hay kinh giới VN có nguồn gốc Á Châu, nhưng, mức mở rộng chính xác của diện tích thì không rõ ràng. Ngày nay, người ta tìm thấy trên khắp Népal, ở độ cao 1500 đến 3400 m. Cây cũng tìm thấy ở nhưng nơi khác, nhất là trong phần lớn Ấn Độ, Đông Á và Âu Châu. Trong thời hiện đại, cây trở thành phổ biến như cây cảnh, nhưng trước đó cây Elsholtzia này xem như một loài cỏ dại vào những năm 1889 ở Amérique.
Cây Elsholtzia thích nơi đất ẩm ướt và phát triển chủ yếu trên những triền đá, sườn núi và những vùng sỏi đá.
Cây được dùng trong cách nấu ăn Việt Nam và được gọi là rau « kinh giới việt nam ».
Thực vật và môi trường :
Nguồn gốc : Cây có nguồn gốc ở Á Châu và được phân phối rộng rãi những nước Châu Á, Âu ôn đới, thường được trồng ở khắp nơi để lấy cành lá làm thuốc hay dùng làm rau ăn.
Trồng bằng hạt, chọn hạt ở những cây khoẻ tốt, đem trộn đều với tro rồi gieo. Nó thích hợp với đất nhiều mùn, khô ráo, có nhiều ánh sáng. Cần phủ rơm rạ và tưới nước đều. Độ 3-4 tháng sau khi trồng đã có thể thu hoạch. Cắt cành lá của những cây đang ra hoa, chặt ngắn, phơi hay sấy nhẹ tới khô. Bảo quản nơi khô ráo.
Mô tả thực vật :
Cỏ thân thảo, đứng, nhất niên, thân vuông có lóng dài, có lông, 30 – 40 cm.
Lá có phiến bầu dục thon, mọc đối, dài 5 – 8 cm, rộng 3 cm, mỏng, nhám, mép có răng cưa, mặt dưới có tuyến rải rát, thơm. cuống dài 4 cm.
Phát hoa ở chót nhánh, lưỡng phái ( trong hoa có cả hai cơ quan đực lẫn cái ), dày, hoa nhỏ không cuống, phẳng, tạt sang một bên, màu tím nhạt, lá hoa rộng, rìa lông, đài có 5 răng, vành tím, gần như đều, 4 tai tròn, tiểu nhụy 4, không đều 2 dài 2 ngắn.
Phát hoa nở từ tháng 7 đến tháng 10.
Bế quả láng, to 0,5 mm.
Bộ phận sử dụng :
Lá, thân
Thành phận hóa học và dược chất :
14 hợp chất đã được ly trích từ cây Kinh giới Elsholtzia ciliate, cấu trúc của cây đã được xác định và theo dỏi bằng phương pháp quang phổ và hóa học.
Những hợp chất chánh của tinh dầu nguyên chất đã được phân tích bằng GC / MS :
- rosefuran (42%),
- citral (14,88%),
- limonène (6,1%) những monoterpènes,
- và alpha-humulène (6,4%)
- và germacrène-D (6,2%) sesquiterpènes .
Trong khi thành phần hợp chất chánh của gai là chất rosefuran, ở lá và thân là citral.
Đặc tính trị liệu :
Dùng trong y học có tác dụng :
- kháng khuẩn Antibactérien,
- hạ sốt Antipyrétique,
- chống siêu vi khuẩn Antiviral,
- chất làm se Astringente,
- thuốc tống hơi Carminative,
- lọc máu Dépurative,
- làm toát mồ hôi Diaphoretique,
- lợi tiểu Diurétique,
- thuốc dể tiêu Stomachique
Cây kinh giới được dùng để làm giảm nồng độ uống rượu quá độ.
Cây sử dụng trong những điều trị thưòng phổ biến như :
- cảm lạnh,
- sốt,
- đau đầu,
- tiêu chảy,
- bệnh phù nước,
- và chứng bần niệu, đi tiểu ít oligurie.
● Cây kinh giới việt nam có tác dụng chống khuẩn trong một phạm vi rộng rải.
Elsholtzia ciliata được dùng nhiều trong lãnh vực trồng trọt. Hạt đôi khi dạng bột và được sử dụng để làm thơm mùi thức ăn.
● Cây kinh giới ức chế những tế bào « mast cell » ( là những hạt bạch cầu, được tìm thấy trong những mô liên kết, chức năng hoạt động bình thường, không biết, nhưng lại thường xuyên bị nhiễm tổn thương trong các phản ứng dị ứng, khi bị tổn thương sẽ phóng thích mạnh mẽ những hóa chất bao gồm những chất histamine vào máu, gây khó chịu ngứa, sưng …..), qua trung gian những phản ứng dị ứng viêm nhiễm.
Ứng dụng :
Theo y học dân tộc Việt Nam :
Kinh giới việt nam thường dùng để chữa trị,
- Cảm cúm mùa hè, say nóng, sốt không đổ mồ hôi, nhức đầu,
- Viêm dạ dày, ruột cấp tính,
- hơi thở nặng,
- Bại liệt, phong thấp, đau xương, đau mình,
- Giảm niệu,
- Cũng còn được dùng chữa băng huyết,
- rong huyết,
- thổ huyết,
- đại tiện ra máu,
- Chữa cảm mạo,
- phong hàn phát sốt,
- nhức đầu ê ẩm,
- đau mình,
- không có mồ hôi,
- hay đổ mồ hôi khi gặp gió lạnh,
- trẻ em lên sởi, lở ngứa,
Liều dùng :
● Đun sắc uống décoction : 3-10g,.
● Dùng ngoài, giã cành lá tươi, đắp vào, trị viêm mủ da, mụn nhọt.
Trường hợp lở ngứa dùng kinh giới việt nam, cả hoa và cành 20g sắc uống, hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét