Thứ Sáu, 22 tháng 8, 2014

BẢN CHI LIÊN -Scutellaria barbata don (Scutallaria rivulars Wall.)



BẢN CHI LIÊN

Bán liên chi, ban lien chi, banlienchi Tên khác:

Vị thuốc Bán liên chi còn gọi Nha loát thảo, Tinh dầu thảo, Hiệp diệp, Hàn tín thảo (Thường Dụng Trung Thảo Dược Thủ Sách),Hoàng cầm râu
 

 Bán liên chi, ban lien chi, banlienchi Tên khoa học:

Scutellaria barbata don = Scutallaria rivulars Wall. Họ Labiatae.

 Bán liên chi, ban lien chi, banlienchi Mô tả:

Cỏ đa niên thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc đối, lá trên không cuống, lá dưới có cuống mảnh,  phiến lá hình trứng hẹp đến hình mũi mác, dài 1-2cm, toàn mép môi trên mang một cái khiên rụng sớm, môi dưới tồn tại. Tràng màu xanh 2 môi, môi trên 3 thùy, môi dưới tròn, 4 nhị không thò ra ngoài. Ra hoa vào mùa xuân. thường sống ở hai bên bờ ruộng, rãnh nước, nơi ẩm thấp gần nước. Có ở miền bắc nước ta.
Phần dùng làm thuốc: Dùng toàn cây.

Bán liên chi, ban lien chi, banlienchi Thu hái, sơ chế:

Thu hái vào mùa xuân hạ, rửa sạch phơi nắng cất dùng.

 Bán liên chi, ban lien chi, banlienchi Tính vị:

Vị hơi đắng, tính mát.

 Bán liên chi, ban lien chi, banlienchi Tác dụng sinh lý:

Thanh nhiệt, giải độc, trị ung thư (Cancer), tiêu viêm giảm đau.

 Bán liên chi, ban lien chi, banlienchi Chủ trị:

Dùng để kháng ung thư, có hiệu quả cải thiện chứng trạng ung thư. Trị viêm ruột thừa viêm gan, xơ gan cổ trướng, rắn trùng thú độc cắn, chấn thương.
BÁN CHI LIÊN
– Tính vị -
– Trung dược đại từ điển: Cay, bình.
– Quảng Tây dược thực đồ chí: Vị cay hơi tanh, tính bình, không độc.
– Tạp chí thuốc TP Nam Ninh: ngọt,bình, không độc.
– Giang Tây dân gian thảo dược nghiệm phương: Tính bình, vị cay hơi đắng, không độc.
– Sổ tay Trung thảo dược thường dùng – Bộ đội Quảng Châu: Vị đắng, mát.

– Công dụng và chủ trị -
Thanh nhiệt, giải độc, tán ứ, cầm máu, ngừng đau.
Trị thổ huyết, chảy máu mũi, huyết lâm, xích lỵ, hòang đản, yết hầu đau nhức, phế ung, đinh nhọt, tràng nhạc, nhọt độc, ung thư sưng, trật đả đao thương, vết thương rắn cắn.
– Nam kinh dân gian dược thảo: Phá huyết thông kinh.
– Quảng Tây dược thực đồ chí: Tiêu viêm, tán , cầm máu ứ. Trị thương tổn do trật đả, huyết lỵ.
– Tạp chí thuốc TP Nam Ninh: Tiêu sưng, ngừng đau. Trị trật đả, vết thương do dao, ung nhọt.
– Tuyền châu bản thảo: Thanh nhiệt giải độc, khu phong, tán ứ, hành khí, lợi thủy, thông lạc, phá ứ, ngừng đau. Uống trong chủ huyết lâm, thổ huyết, chảy máu mũi; Dùng ngòai trị vết thương rắn độc cắn, ung nhọt, đinh sang, vô danh thũng độc.
– Sổ tay Trung thảo dược thường dùng – Bộ đội Quảng Châu: Thanh nhiệt giải độc. Trị ung thư thấy được hiệu quả cải thiện triệu chứng; viêm ruột thừa, viêm gan.
– Sổ tay điều trị thảo dược thường dùng – Thành Đô: Ung thư thực quản, ung thư bao tử, ung thư tử cung.
- Cách dùng và liều dùng -
Uống trong: sắc thang, 0,5 ~ 1 lượng (lọai tươi 1 ~ 2 lượng); hoặc giã nước.
Dùng ngòai: Giã đắp .
- Kiêng kỵ -
Huyết hư không nên dùng, phụ nữ có thai dùng cẩn thận (Trung dược đại từ điển)
- Nghiên cứu hiện đại -
1. Thành phần hóa học:
– Tòan thảo chứa Alkaloid, Flavone glycoside, Phenols, Sterides (*Từ điển).
– Toàn thảo hàm chứa carthamidin, iso-carthamidin, scutellarein, scutel-larin, β-sitosterol, steraric acid, alkaloid [1,2], amylose [3] v.v…Riêng theo báo cáo, bộ phận trên mặt đất phân ly được wogo-nin,scutervulin, rivularin, naringenin, apigenin, hispedulin, eriodictyol, suteolin, 5,7,-trihydroxy-6-methoxyflavanone, 4-hydroxywogonin, 7-hy-droxy-5,8-dimethoxy flavane, p-hydroxyben-zaldehyde, p-hydroxybenzylacetone, p-coumaric aicd, protocatechuic acid, ut-solic acid, phytosterol, phy-tosteryl-β-D-glucoside v.v… (Trung Hoa bản thảo).
2.  Tác dụng dược lý:
Dùng thí nghiệm sàng lọc phép ống nghiệm xanh metylen, có tác dụng ức chế rất nhẹ đối với tế bào máu bệnh ung thư máu bạch cầu hạt cấp tính; thí nghiệm sàng lọc phép dùng máy hô hấp tế bào, ức chế tế bào máu bệnh ung thư máu nói trên hiệu suất 75% ((Trung dược đại từ điển).
- Bài thuốc cổ kim tham khảo -
+ Phương 1:
Trị ói máu, khạc ra máu: Hiệp diệp hàn tín thảo tươi 1 ~ 2 lượng, giã nát vắt nước, hòa mật chút ít, nấu cách thủy, uống ấm, ngày 2 lần.
(Tuyền châu bản thảo)
+ Phương 2:
Trị viêm đường tiểu, tiểu tiện  ra máu đau nhức: Hiệp diệp hàn tín thảo tươi 1 lượng, rửa sạch, sắc thang, hòa với đường phèn, ngày 2 lần.
(Tuyền châu bản thảo)
+ Phương 3:
Trị lỵ ra máu do nhiệt: Tiểu hàn tín thảo 2 lượng, sắc uống.
(Quảng Tây dược thực đồ chí)
+ Phương 4:
Trị kiết lỵ: Hiệp diệp hàn tín thảo tươi 3 ~ 5 lượng, giã nát vắt lấy nước; hoặc cả cây khô 1 lượng, sắc nước uống.
(Phúc Kiến Trung thảo dược)
+  Phương 5:
Trị viêm gan: Bán chi liên tươi 5 chỉ, Táo đỏ 5 trái. Sắc nước uống.
(Thảo dược dân gian Chiết Giang)
+ Phương 6:
Trị lao hạch: Bán chi liên 2 lượng, sắc uống
(Thảo dược dân gian Chiết Giang)
+ Phương 7:
Trị trật đả tổn thương: Tiểu hàn tín thảo giã nát, cùng rượu ngâm nấu nóng đắp.
( Quảng Tây dược thực đồ chí)
+ Phương 8:
Trị tất cả vết thương rắn độc cắn: Hiệp diệp tín thảo tươi, rửa sạch giả nát, vắt nước, điều với rượu vàng (rượu cất từ gạo) chút ít uống ấm, bã đắp nơi đau.
(Tuyền Châu bản thảo)
+ Phương 9:
– Chủ trị: Ghẻ lở nhiệt độc.
– Thành phần: Bán chi liên 30g, Tử hoa địa dinh 20g, Kim ngân hoa 10g, Dã cúc hoa 15g.
– Cách dùng: Sắc nước uống.
+ Phương 10:
– Chủ trị: Vết thương rắn độc cắn.
– Thành phần: Bán chi liên 60g.
– Cách dùng: Đem Bán chi liên sắc nhỏ, gia thêm nước, rượu lượng thích hợp, nấu 30 phút, trong uống chút ít, ngòai thoa xung quanh miệng vết thương.
(Phối ngũ và nghiệm phương Trung thảo dược)
(Chú ý: Trước khi sử dụng phương này, bạn cần tham khảo thêm ý kiến thầy thuốc.)
+ Phương 11:
– Chủ trị: Bệnh tiểu đường.
– Thành phần: Bán chi liên 30g.
– Cách dùng: Sắc nước bỏ bã, phân 2 ~3 lần uống.
+ Phương 12:
– Chủ trị: Xơ gan bụng nước.
– Thành phần: Bán chi liên 120g.
– Cách dùng: Sắc nước làm trà uống.
+ Phương 13:
– Chủ trị: Phế ung (Phổi ung nhọt)
– Thành phần: Bán chi liên 30g, Ngư tinh thảo 30g (bỏ sau), Cát cánh 5g, Ý dĩ nhân 30g.
– Cách dùng: Sắc nước uống.
+ Phương 14:
– Chủ trị: Ho, khạc máu.
– Thành phần: Bán chi liên 60g, Mật ong 30g.
– Cách dùng: Trước lấy Bán chi liên cho thêm nước, sắc 2 lần, bỏ bã, cho thêm mật ong phân 2 lần uống, mỗi ngày 1 thang, liên tục uống 3 ~ 5 ngày.
+ Phương 15:
– Chủ trị: Lao lim phô.
– Thành phần: Bán chi liên 30g, Hạ khô thảo 15g.
– Cách dùng: Sắc nước, phân 2 lần uống, mỗi ngày 1 thang, uống liên tục.
+ Phương 16:
– Chủ trị: Ung thư phổi, ung thư mũi cổ họng, ung thư trực tràng, ung thư xoang miệng.
– Thành phần: Bán chi liên 30g, Bạch hoa xà thiệt thảo 30g.
– Cách dùng: Sắc nước 2 lần bỏ bã, làm trà uống uống, uống trường kỳ. Có thể sử dụng phối hợp đồng thời với xạ trị, hóa trị.
+ Phương 17:
Dùng trị ung thư u bướu lấy Bán chi liên 1 lượng, sắc nước 2 lần, sáng chiều phân uống, hoặc thay trà uống.
Theo quan sát 36 ca ung thư thực quản, ung thư phổi, sau khi dùng thuốc bộ phận bệnh nhân cải thiện triệu chứng trước mắt, nhưng vẫn chưa thấy hiệu quả điều trị tận gốc.
Riêng có dùng Bán chi liên, Bạch anh mỗi vị 1 lượng, sắc uống, mỗi ngày 1 thang. Dùng trị ung thư phổi, có hiệu quả nhất định cải thiện triệu chứng.
(Trung dược đại từ điển)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét