Thứ Năm, 17 tháng 7, 2014

cây hoang quanh nhà

  1.  Bạch hoa xà thiệt thảo Hedyotis diffusa Willd. Rubiaceae
  2.  Bồ bồ Adenosma indianum (Lour.) Merr. Scrophulariaceae

BỒ BỒ (Adenosma indianum (Lour.) Merr.)
 Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Tên khác: Chè đồng, Chè nội, Chè cát, Chè trạng, Nhân trần.



  1. Mô tả:
    Cây cỏ, sống một năm, cao 20-60cm; cành non có lông, sau nhẵn. Lá mọc đối, có cuống ngắn, hình mác, mép khía răng, có lông. Hoa nhỏ, màu tím mọc tụ tập thành hình đầu ở ngọn. Quả nang, nhiều hạt nhỏ. Toàn cây có tinh dầu thơm.
    Mùa hoa quả: Tháng 4 - 7.
    Phân bố: cây mọc hoang ở ven đồi, bờ ruộng ở miền núi.
    Đặc điểm sinh học:
    - Mọc hoang ven đồi, bờ ruộng ở miền núi và vùng cát.
    - Chịu hạn tốt, ưa sáng, chịu được đất hơi chua.
    Bộ phận dùng: Toàn cây, trừ rễ.
    Công dụng: Kháng khuẩn, lợi mật, lợi tiểu, kích thích tiêu hóa. Dùng chữa viêm gan do virus, các chứng vàng da, tiểu tiện ít, vàng đục, sốt, nhức mắt, chóng mặt, phụ nữ kém ăn sau khi đẻ. Ngày dùng 10-20g, dạng thuốc sắc, cao, xirô, viên.
    Cách trồng và chăm sóc:
    * Cách trồng:

    - Thu hạt vào tháng 7.
    - Gieo thẳng trên các luống đất tơi xốp, đủ ẩm.
    * Chăm sóc:
    - Thường xuyên tưới nước cho đất ẩm.
    - Làm cỏ, xới xáo.
    Kỹ thuật thu hoạch và sơ chế:
    - Thu hái vào mùa hạ.
    - Thu hái khi cây đang có hoa, rửa sạch, phơi trong râm đến khô.
    Bành Thanh Hùng, sưu tầm từ các tác giả: Lê Thị Diên, Đỗ Xuân Cẩm, Trần Minh Đức, Dương Viết Tình, Nguyễn Viết Tuân.
    Trường Đại học Nông Lâm Huế.
  2. Cát lồi Costus speciosus (Koenig) Smith Costaceae-Mía dò hay còn gọi là cát lồiđọt đắngđọt hoàngtậu chó (Lạng Sơn), củ chóc, (danh pháp hai phầnCostus speciosus) có lẽ là loài thực vật phổ biến nhất thuộc chi Costus (chi Mía dò) của họ Costaceae. Loài này được (J.König) C.Specht mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.[1][2]. Chi Mía dò khác với gừng thông thường ở chỗ chỉ có một hàng lá xếp hình xoắn ốc.
  3. Chó đẻ răng cưa Phyllanthus urinaria L. Euphorbiaceae
  4.   Dành dành Gardenia jasminoides Ellis Rubiaceae-Dành dành còn có tên khác là chi tử, thuỷ hoàng chi, mác làng cương (Tày)...(danh pháp hai phần: Gardenia jasminoidesEllis, đồng nghĩa: G. augusta)
    Cây ra hoa vào khoảng tháng 3-5, cho quả vào khoảng tháng 6-10.
    Cây mọc hoang ở những nơi gần nước. Còn được trồng làm cảnh.
  5.  Cách Premna corymbosa Rottl. ex Willd. Verbenaceae
  6. 9 Cây trinh nữ Mimosa pudica L. Mimosaceae
  7. 10 Trắc bá diệp
  8. 11 Cỏ mần trầu Eleusine indica (L.) Gaertn.f. Poaceae
  9. 12 Cỏ mực Eclipta prostrata L. Asteraceae
  10. 13 Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia L. Euphorbiaceae
  11. 14 Cỏ sữa lá to Euphorbia hirta L. Euphorbiaceae
  12. 15 Cỏ xước Achyranthes aspera Amaranthaceae
  13. 16 Cối xay Abutilon indicum (L.) Sweet Malvaceae
  14. 17 Dâu tằm Morus acidosa Griff. Moraceae
  15. 18 Dây cứt quạ Gymnopetalum cochinchinense (Lour.) Kurz Cucurbiatceae
  16. 19 Diếp cá Houttuynia cordata Thunb. Saururaceae
  17. 20 Đinh lăng Tieghemopanax fruticosus Vig. Araliaceae
  18. 21 Đu đủ Carica papaya L. Papayaceae
  19. 22 Gừng Zingiber officinalis Roscoe Zingiberaceae
  20. 23 Hành nén Allium ascalonicum L. Alliaceae
  21. 24 Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk Acanthaceae
  22. 25 Hương nhu trắngHương nhu đỏ Ocimum grarissimum L.Ocimum sanctum L. La
  23. 26 Ké đầu ngựa Xanthium strumarium L. Asteraceae
  24. 27 Khế Averrhoa carambola L. Oxalidaceae
  25. 28 Lá lốt Piperlolot C.DC. Piperaceae
  26. 29 Lẻ bạn Rhoea discolor (L’Her’) Hance Commelinaceae
  27. 30 Long nhãn Euphoria longan (Lour) Steud Sapindaceae
  28. 31 Dây lức Lippia nodiflora (L) Michx Verbenaceae
  29. 32 Lược vàng Kallifcia Fragranx Commelinaceae
  30. 33 Mã đề Plantago major L. Plantaginaceae
  31. 34 Muồng trâu Cassia alata L. Caesalpiniaceae
  32. 35 Mướp Luffa cylindrica (L.) M.J.Roem Cucurbitaceae
  33. 36 Vòi voi Heliotropium indicum L. Boraginaceae
  34. 37 Ngải cứu Artemisia vulgaris L. Asteraceae
  35. 38 Ngải đen Kaempferia elegans (Wall.)
  36. 39 Ngải khách
  37. 40 Nghệ đen Curcuma zedoaria (Berg.) Roscoe Zingiberaceae
  38. 41 Nghệ tàu
  39. 42 Nghệ vàng Curcuam domestica Valet Zingiberaceae
  40. 43 Ngủ trảo Cayratia japonica (Thunb.) Gagnep Vitaceae
  41. 44 Nha đam (Lô hội) Aloe sp. Liliaceae
  42. 45 Ô rô Acanthus ilicifolius L. Acanthaceae
  43. 46 Ổi Psidium guajava L. Myrtaceae
  44. 47 Ớt Capsicum frutescens L. Solanaceae
  45. 48 Quỳ Helianthus annuus L. Asteraceae
  46. 49 Me đất Oxalis corniculata L. Oxalidaceae
  47. 50 Chuối hoa sen Ensete glaucum (Roxb.) T.F.Cheeseman Musaceae
  48. 51 Cỏ bạc đầu Kyllinga brevifolia Rottb Cyperaceae
  49. 52 Cỏ gà Cynodon dactylon Poaceae
  50. 53 Cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) Beauv. Poaceae
  51. 54 Rau cần tây Apium graveolens L. Apiaceae
  52. 55 Rau húng
  53. 56 Rau má Centella asiatica (L.) Urban Apiaceae
  54. 57 Húng quế Ocimum basilicum L. Lamiaceae
  55. 58 Rẻ quạt Dianella ensifolia DC. Liliaceae
  56. 59 Riềng Alpinia officinarum Hance Zingiberaceae
  57.  60 Sả Cympopogon sp. Poaceae
  58. 61 Sài đất Wedelia calendulacea Less. Asteraceae
  59. 62 Sâm đất Boerhaavia diffusa L.
  60. 63 Sọ khỉ Khaya senegalenis (Desr.) A.Juss Meliaceae
  61. 64 Sống đời (thuốc bỏng) Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers Crassulaceae
  62. 65 Sứ Alstonia scholaris (L.) R.Br. Apocynaceae
  63. 66 Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica Benn. Urticaceae
  64. 67 Tía tô Perilla frutescens (L.) Britton Lamiaceae
  65. 68 Tỏi Allium sativum L. Alliaceae
  66. 69 Trinh nữ hoàng cung Crinum latifolium L. Amaryllidaceae
  67. 70 Từ bi (cúc tần) Pluchea indica (L.) Less Asteraceae
  68. 71 Xích đồng nam Cledrodendron infortunatum L. Verbenaceae
  69. 72 Bạch đồng nữ Cledrodendron squamatum (fragrans) Vent. Verbenaceae
  70. 73 Cỏ cú Cyperus rotundus L. Cyperaceae
  71. 74 Dây chìa vôi Cissus modeccoides Planch. Vitaceae
  72. 75 Dền gai Amaranthus spinosus L. Amaranthaceae
  73. 76 Nguyệt quý Murraya paniculata (L.) Jack Rutaceae
  74. 77 Nhàu Morinda citrifolia L. Rubiaceae
  75. 78 Tần dày lá Coleus amboinicus Lour. Lamiaceae
  76. 79
  77. 80 Vông nem Erythrina variegata L. var. orientalis (L.) Merr. Fabaceae
  78. 81 Chỉ thiên Elephantopus scaber L. Asteraceae
  79. 82 Rau sam Portulaca oleracea L. Portulacaceae
  80. 83 Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G.Don Apocynaceae
  81. 84 Dây thuốc cá Derris elliptica Benth Papilionaceae
  82. 85
  83. 86 Ngò tây Eryngium foetidum L. Apiaceae
  84. 87 Thù lù Physalis angulata L. Solanaceae
  85. 88 Nhãn lồng Passiflora foetida L. Passifiloraceae
  86. .89 Cỏ cứt heo Ageratum conyzoides L. Asteraceae
  87. 90 Quế cây Cinnamomum loureirii Nees Lauraceae

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét