Chủ Nhật, 22 tháng 6, 2014

Đảng sâm

Cây thuốc Nam Đảng sâm còn có tên gọi khác là cây Phòng đảng sâm, thuộc họ Hoa chuông. Cây mọc hoang và được trồng ở vùng núi cao.
Mô tả: Dây leo, dài tới 2m. Lá mọc đối, có phiến mỏng, hình trái xoan, hình tim ở gốc, nhọn có mũi ở đầu, mép có răng cưa, cuống lá dài 2-6cm. Hoa mọc đơn độc ở nách lá. Tràng màu vàng lục, có vân tía, dạng chuông. Quả mọng hình bán cầu, màu lam sẫm, lõm rộng ở phía trên. Hạt hình bầu dục, màu vàng.
Bộ phận dùng: Rễ phơi hay sấy khô.
Thành phần hóa học: Saponin, đường, tinh bột.
Công dụng: Thuốc bổ máu, tăng hồng cầu. Dùng trong bệnh suy nhược, ăn không ngon, thiếu mãu, ốm lâu ngày, trĩ, sa dạ con.
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6-12g, có thể dùng đến 40g. Dạng thuốc sắc, rượu thuốc, viên hoàn hay bột.
đảng sâm, phòng đảng sâm, cây thuốc nam, thuốc quý, nam dược, nam y
đảng sâm, phòng đảng sâm, cây thuốc nam, thuốc quý, nam dược, nam y
Bài thuốc Nam:
1.    Thuốc bổ huyết: Đảng sâm 12g, Lá sung 20g, Củ mài 20g, Thục địa 12g, hà thủ ô đỏ 20g, Hạt sen 12g, Táo nhân 12g, Ngải cứu 20g, Ích mẫu 20g. Sắc uống ngày một thang hoặc làm viên mỗi ngày uống 20-40g.
2.    Chữa lãnh cảm cho phụ nữ, biểu hiện đầu choáng, mắt hoa, lưng gối đau mỏi, nóng ở lòng bàn tay, bàn chân, miệng họng khô khát, đại tiện táo, tiểu tiện đỏ: Đảng sâm 15g, Hoàng kỳ 10g, Bạch truật 10g, cao Quy bản 12g, Lộc giác giao 12g, Sơn thù 10g,
3.    Chữa lãnh cảm cho phụ nữ, biểu hiện giảm hoặc mất ham muốn tình dục, toàn thân mệt mỏi, sắc mặt trắng hoặc vàng nhợt, khó thở và hồi hộp, dễ vã mồ hôi, chán ăn, đại tiện lỏng: Đảng sâm 20g, Hoàng kỳ 12g, Bạch truật 10g, Bạch linh 10g, Đường quy 10g, Xuyên khung 6g, Sinh địa 15g, Thục địa 15g, Dâm dương hoắc 10g, Ba kích 10g, Thỏ ty tử 10g, Nhục thung dụng 10g, A giao 10g, Chỉ xác 10g, Vương bất lưu hành 5g, Lộc giác phấn 1g, Cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang, dùng 7-10 thang.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét